Mã lệnh

Khái niệm lệnh máy, mã lệnh

Một lệnh mô tả bằng mã nhị phân có thể dài từ 1 đến 6 byte. Cấu trúc chung của một lệnh bao gồm:

Mã lệnh Toán hạng

Mã lệnh nhằm xác định tương ứng với lệnh là hoạt động hay thao tác nào cần được thực hiện.

Các toán hạng là đối tượng được xử lý bởi lệnh.

Ví dụ: Trong lệnh MOV AX, BX thì MOV là mã lệnh, xác định đây là lệnh chuyển dữ liệu. AX, BX xác định toán hạng được xử lý bởi lệnh.

Tùy theo từng lệnh mà độ dài của nó có sự khác nhau.

Tập lệnh

Mỗi bộ xử lý có một tập lệnh xác định. Tập lệnh thường có hàng chục đến hàng trăm lệnh. Mỗi lệnh là một chuỗi nhị phân mà bộ xử lý hiểu được để thực hiện một thao tác xác định

Các lệnh được mô tả bằng kí hiệu gợi nhớ.