Cấu trúc địa chỉ IP lớp A

1. Tính địa chỉ mạng lớp A

  • Bit thứ nhất là bit nhận dạng lớp A = 0.
  • 7 bit còn lại trong Octet thứ nhất dành cho Net ID .
  • 3 Octet còn lại có 24 bit dành cho địa chỉ của Host ID.

Cách tính địa chỉ như sau:

Hình 4: Cấu trúc Net ID

Nhìn hình trên, nếu ta đếm số bit thì từ trái qua phải, nhưng khi tính giá trị thập phân 2n của bit lại tính từ phải qua trái, bắt đầu từ bit 0. Octet thứ nhất dành cho địa chỉ mạng, bit 7 = 0 là bit nhận dạng lớp A. 7 bit còn lại từ bit 0 đến bit 6 dành cho địa chỉ mạng ( 27 ) = 128. Nhưng trên thực tế địa chỉ khi tất cả các bit bằng 0 hoặc bằng 1 đều không phân cho mạng. Khi giá trị các bit đều bằng 0, giá trị thập phân 0 là không có nghĩa, còn địa chỉ là 127 khi các bit đều bằng 1 dùng để thông báo nội bộ, nên trên thực tế còn lại 126 mạng. Như vậy ta đã rõ vì sao sẽ có trừ 2

Tóm tắt tính số mạng trong lớp A

+ Số thứ tự Bit (n) tính từ phải qua trái: 6 5 4 3 2 1 0

+ Giá trị nhị phân (0 hay 1) của Bit: x x x x x x x

+ Giá trị thập phân tương ứng khi giá trị bit = 1 sẽ là 2n

+ Giá trị thập phân tương ứng khi giá trị bit = 0 là không tính.

+ Giá trị thập phân lớn nhất khi giá trị của 7 bit đều bằng 1 là 127.

+ Địa chỉ thực tế : Từ 001 đến 126

2. Tính Host ID trong một mạng

Cấu trúc như sau

Hình 5: Cấu trúc Host ID lớp A

Phân tích chi tiết

Untitled Document

Giá trị tương ứng với bit n

Giá trị 2n

Địa chỉ

.23.22.21.20.19.18.17.16

.15.14.13.12.11.10.9.8

7.6.5.4.3.2.1.0

 

 

..0...0…0….0...0...0...0...0..

..0...0...0...0...0...0..0.0

0.0.0.0.0.0.0.0

 

 

..0...0…0….0...0...0...0...0..

..0...0...0...0...0...0..0.0

0.0.0.0.0.0.0.1

20

001

..0...0…0….0...0...0...0...0..

..0...0...0...0...0...0..0.0

0.0.0.0.0.0.1.0

21

002

..0...0…0….0...0...0...0...0..

..0...0...0...0...0...0..0.0

0.0.0.0.0.0.1.1

21 +20

003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..1...1…1….1...1...1...1...1..

..1...1...1...1...1...1..1.1

1.1.1.1.1.1.1.0

223+...21

16777214

..1...1…1….1...1...1...1...1..

..1...1...1...1...1...1..1.1

1.1.1.1.1.1.1.1

223+... 20

16777215

Octet 2

Octet 3

Octet 4

 

 

Địa chỉ khi các bit đều bằng 0 hay bằng 1 ta bỏ ra. Trên thực tế còn lại 224-2 = 16777214 Như vậy ta có thể phân địa chỉ cho 16777214 máy chủ.

Dựa vào bảng phân tích trên, chúng ta có bảng sau biểu hiện giá trị thập phân ở :

+ Octet 2

Như vậy giá trị thập phân ở Octet 2 tính từ 000 tới 255

+ Octet 3

Như vậy giá trị thập phân ở Octet 3 tính từ 000 tới 255.

+ Octet 4

Như vậy giá trị thập phân ở Octet 4 tính từ 000 tới 254 (255 sẽ không phân).

3. Tóm tắt

– Tại địa chỉ của một mạng, khi lần lượt thay đổi các giá trị của các Octet 2, Octet 3, Octet4, ta sẽ có 16777216 khả nǎng thay đổi mà các con số không trùng lặp nhau. Có nghiã là 16777216 địa chỉ của máy chủ trên mạng, nhưng thực tế phân chỉ là (256 x 256 x 256) – 2 =16777214 Biểu hiện trên thực tế là ba số thập phân trong 3 Octet cách nhau dấu. Từ 000. 000. 0001 đến 255. 255. 254

– Địa chỉ lớp A có thể phân cho 126 mạng và mỗi một mạng có 16777214 máy chủ. Nói cách khác địa chỉ thực tế sẽ từ 001.000.000.001 đến 126.255.255.254

4. Sử dụng : Lớp A được sử dụng bởi các tổ chức đòi hỏi mạng lưới kích thước rất lớn như NASA, Lầu Năm Góc, v.v.