1. Cấu trúc chung
Theo hình trên, ta có nhận xét sau:
Nếu địa chỉ nhị phân 32 bit bắt đầu bằng bit 10, thì Địa chỉ IP thuộc lớp B.
Trong địa chỉ IP lớp B:
Trong đó:
2. Phân tích Net IP và tính số mạng trong lớp B
Hai Octet đầu tiên có 16 bit để phân cho địa chỉ mạng, 2 bit ( bit 1 và bit 2 ) kể từ trái sang có giá trị lần lượt là 1 và 0 dùng để nhận dạng địa chỉ lớp B. Như vậy còn lại 14 bit để cho Net ID (0->13).
Phân tích chi tiết hơn ta có :
Như vậy tương tự như địa chỉ Lớp A, các bit đều bằng 0 và các bit đều bằng 1 được bỏ ra, nên thực tế giá trị thập phân chỉ từ 1 đến 16382 có nghĩa phân được cho 16382 mạng.
Dựa vào bảng phân tích trên, chúng ta phân tích
+ Phâ tích Octet 1
Ở Octet 1 có 2 bit nhận dạng
Địa chỉ mạng của Lớp A từ 001 đến 126. ( không phân 127 ). Như vậy địa chỉ mạng của Lớp B ở Octet thứ nhất sẽ từ 128 cho đến 191. Như vậy giá trị thập phân của Octet 1 từ 128 đến 191.
+ Octet 2
Nhìn bảng trên, như vậy giá trị thập phân của Octet 2 từ 001 đến 254. Địa chỉ mạng lớp B biểu hiện trên thực tế gồm 2 Octet từ 128.001 cho đến 191. 254 có nghĩa phân được cho 16 382 mạng ( 214 – 2 ).
3. Phân tích và tính địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID)
Tương tự như các lớp trên, địa chỉ của các bit bằng 0 và bằng 1 bỏ ra, thực tế còn lại 65534 địa chỉ ( 216 – 2) để phân cho các máy chủ trên một mạng.
Phân tích Octet 3:
Từ bảng trên hình 7 ta thấy: giá trị thập phân của Octet 3 :từ 000 đến 255
Phân tích Octet 4:
Từ bảng trên ta thấy: giá trị thập phân của Octet 4 :từ 001 đến 254
Và Địa chỉ Host lớp B : từ 000.001 đến 255.254
Tóm tắt : Địa chỉ Lớp B có thể phân cho 16382 mạng và mỗi mạng có đến 65534 máy chủ. hoặc từ 128. 001. 000. 001 đến 191. 254. 255. 254