Cấu trúc địa chỉ IP lớp C

1. Cấu trúc chung

Hình 1: Cấu trúc IP lớp C

Theo hình 1, ta có nhận xét sau:

Nếu địa chỉ nhị phân 32 bit bắt đầu bằng bit 110, thì Địa chỉ IP thuộc lớp C.

 Trong địa chỉ IP lớp C:

  • 24 bit đầu tiên được sử dụng cho Net ID.
  • 8 bit còn lại được sử dụng cho Host ID.

Trong đó:

  • 3 bit đầu tiên để nhận dạng lớp C là 110.
  • 21 bit còn lại trong 3 Octet đầu tiên dành cho Net ID.
  • 1 Octet còn lại gồm 8 bit dành cho Host ID.

 2. Phân tích Net IP và tính số mạng trong lớp C

Hình 2:Phân tích cấu trúc NetID lớp C

Tính địa chỉ mạng:

Ta đã thấy, 21 bit còn lại của 3 Octet đầu dành cho địa chỉ mạng

Quan sát bảng trong hình Các bit đều bằng 0 hay bằng 1 ta không phân địa chỉ, địa chỉ cho mạng ở lớp C là 2097150 hoặc bằng 221 – 2.

Phân tích Octet 1

Hình 3: Phân tích Octet 1 lớp C

Trong hình số 3 thể hiện :

– Bit 1,2,3 dùng nhận dạng lớp C

– Gía trị thập phân của Octet 1 từ 192 đến 223

Phân tích Octet 2

Hình 4: Phân tích Octet 2 lớp C

Trong hình số 4  thể hiện : Giá trị thập phân của Octet 2 từ 000 đến 255.

Phân tích Octet 3

Hình 5: Phân tích Octet 3 lớp C

Trong hình số 5 thể hiện : giá trị thập phân của Octet 3 từ 001 đến 254.

Tóm tắt: Địa chỉ dành cho mạng của lớp C là 2097150 mạng, hoặc sẽ từ 192. 000. 001 đến 223. 255. 254

3. Phân tích và tính địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID)

 

Hình 6: Phân tích Octet 4 lớp C

Trong hình số 6 thể hiện :

– Octet 4 có 8 bit để phân địa chỉ cho các máy chủ trên một mạng.

– Giá trị thập phân của Octet 4 từ 001 đến 254.

– Máy chủ trên từng mạng của địa chỉ lớp C là 254 hay 28 – 2.

Kết luận: Địa chỉ lớp C cho 2097150 mạng và mỗi một mạng có 254 máy chủ (Host). Hoặc sẽ từ 192. 000. 001. 001 đến 223. 255. 254.254