1. Công dụng và Cú pháp print(), input()
| Nội dung | Lý thuyết trọng tâm (Ngắn gọn) | Ứng dụng & Demo |
| Hàm print() | Dùng để xuất (hiển thị) thông tin ra màn hình console (Terminal). Là cách để chương trình “nói” với người dùng. | Demo 1: In ra câu chào: print("Chào mừng đến với Python!") |
| Hàm input() | Dùng để nhập (thu thập) dữ liệu từ bàn phím của người dùng. Là cách để chương trình “nghe” từ người dùng. | Demo 2: Hỏi tên người dùng và in ra: ten = input("Bạn tên là gì? ") |
| Cú pháp chung | print(thông tin cần in) và biến = input(câu hỏi) | Demo 3: Kết hợp cả hai: ten = input("Tên bạn là gì? ") print("Xin chào,", ten) |
| Lưu ý quan trọng | Hàm input() luôn luôn trả về dữ liệu dưới dạng Chuỗi (text), kể cả khi bạn nhập số. | Lưu ý: Nếu bạn nhập số 100, input() vẫn coi nó là "100" (chữ), không phải là số để tính toán. (Sẽ xử lý ở mục 2 và 3) |
2. Khái niệm Biến và Kiểu dữ liệu số
| Nội dung | Lý thuyết trọng tâm (Ngắn gọn) | Ứng dụng & Demo |
| Khái niệm Biến | Biến là một “chiếc hộp” (hay tên gọi) dùng để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính. | Demo 4: Lưu trữ Tỷ giá Bitcoin. ty_gia_bitcoin = 65000 |
| Quy tắc đặt tên | Tên biến phải dễ hiểu, không chứa ký tự đặc biệt, không bắt đầu bằng số. Ví dụ: ty_gia_usd (tốt), 1ngay (sai). | Thực hành nhanh: Yêu cầu học sinh đặt tên biến cho số lượng máy chủ. |
| Kiểu dữ liệu Số nguyên (int) | Là các số không có phần thập phân (số nguyên âm, 0, số nguyên dương). | Demo 5: Lưu trữ số lượng. so_luong_cpu = 4 print(type(so_luong_cpu)) |
| Kiểu dữ liệu Số thực (float) | Là các số có phần thập phân (dùng dấu chấm . để phân cách). | Demo 6: Lưu trữ giá trị có lẻ. gia_thiet_bi = 199.99 print(type(gia_thiet_bi)) |
| Chuyển đổi kiểu dữ liệu | Phải dùng hàm int() hoặc float() để chuyển đổi chuỗi từ input() thành số để có thể tính toán được. | Demo 7: chuoi_so = input("Nhập số: ") so_nguyen = int(chuoi_so) |
3. Các Phép toán Cơ bản
| Nội dung | Toán tử | Công dụng | Ví dụ (Thực hành ngay) |
| Phép cộng | + | Cộng hai số. | tong = 10 + 5 |
| Phép trừ | − | Trừ hai số. | con_lai = 100 - 35 |
| Phép nhân | ∗ | Nhân hai số (dùng dấu hoa thị). | tong_tien = 4 * 12.5 |
| Phép chia | / | Chia và trả về kết quả số thực (float). | ty_le = 7 / 2 (Kết quả là 3.5) |
| Chia lấy nguyên | // | Chia và trả về phần nguyên của kết quả. | nguyen = 7 // 2 (Kết quả là 3) |
| Chia lấy dư | % | Chia và trả về phần dư của phép chia. | so_du = 7 % 2 (Kết quả là 1) |
Bài Tập 1: Lời Chào Cá Nhân
Bạn hãy viết một chương trình Python thực hiện các bước sau:
Sử dụng hàm print() để in ra màn hình một câu chào bất kỳ (ví dụ: “Chào mừng các Lập trình viên tương lai!”).
Sử dụng hàm input() để hỏi người dùng Tên của họ và lưu kết quả vào một biến tên là
ho_ten.Sử dụng hàm input() để hỏi người dùng Năm sinh của họ và lưu kết quả vào một biến tên là
nam_sinh.
Sử dụng hàm print() để in ra toàn bộ thông tin đã nhập theo cấu trúc sau:
“Tôi là [Tên vừa nhập], sinh năm [Năm sinh vừa nhập].”
Sản phẩm:Lưu với tên File
baitap1_chaohoi.py
Bài Tập 2: Máy Tính Tiền Thuê Thiết Bị. Code tham khảo
Bạn đang quản lý việc cho thuê máy chủ ảo (VPS). Giá cơ bản cho mỗi giờ thuê là 50.000 VNĐ. Bạn hãy viết chương trình tính tổng chi phí thuê cho khách hàng:
Khai báo một biến số thực tên là
gia_thue_gocvà gán giá trị 50000.0.Sử dụng input() để hỏi khách hàng số giờ họ muốn thuê và lưu vào biến
so_gio_thue. (Không cần chuyển đổi kiểu dữ liệu vội).Tính toán:
tong_chi_phi = so_gio_thue * gia_thue_goc.In ra kết quả (kết quả sẽ bị lỗi).
Sản phẩm: lưu với tên File baitap2_tinhphithue.py
Bài Tập 3: Công cụ Chuyển đổi Dung lượng. Code tham khảo
Trong quản trị mạng, bạn cần chuyển đổi dung lượng ổ đĩa. Giả sử bạn muốn chuyển đổi Byte sang MB, KB và Byte còn dư. (Biết 1 MB = 1024 KB; 1 KB = 1024 Byte).
Bạn hãy viết chương trình thực hiện:
Sử dụng input() để hỏi người dùng nhập vào tổng số Byte cần chuyển đổi và lưu vào biến
tong_byte(sử dụng int()).Tính số MB nguyên: Dùng phép chia lấy nguyên // hai lần (Chia cho 1024∗1024).
Tính số Byte còn dư sau khi lấy MB: Dùng phép chia lấy dư % để lấy phần dư.
Từ phần dư ở bước 3, tính số KB nguyên (dùng phép chia lấy nguyên //1024).
Tính số Byte cuối cùng còn dư (dùng phép chia lấy dư %1024 trên phần dư của bước 3).
In ra kết quả theo định dạng:
“Tổng dung lượng [tổng byte nhập] Byte tương đương với: [số MB] MB, [số KB] KB, và [số Byte dư] Byte.”
Gợi ý Công thức:
MB = tong_byte // (1024 * 1024)byte_du_1 = tong_byte % (1024 * 1024)KB = byte_du_1 // 1024byte_du_cuoi = byte_du_1 % 1024
